Trong quá trình triển khai các dự án đầu tư tại Việt Nam, việc nắm rõ các thuật ngữ và quy định pháp lý là yếu tố quan trọng giúp nhà đầu tư tránh rủi ro và đảm bảo tính hợp pháp. Dưới đây là các khái niệm và định nghĩa cơ bản liên quan đến pháp lý dự án, dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành như Luật Đầu tư 2020, Luật Đất đai 2023, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh BĐS 2023, Luật Xây dựng 2020,….

Tổng hợp các định nghĩa pháp lý dự án quan trọng cho dự án
- Chấp thuận chủ trương đầu tư
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đầu tư 2020
Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.
Hiểu đơn giản: Đây là văn bản của cơ quan quản lý nhà nước cho phép nhà đầu tư được đầu tư dự án.
- Cơ quan cấp chấp thuận chủ trương đầu tư
Căn cứ pháp lý: Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020
Là Quốc hội, Thủ tướng, UBND cấp tỉnh tùy theo tính chất và quy mô của dự án.
- Nhà đầu tư
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đầu tư 2020
Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đầu tư 2020 Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
- Nhà đầu tư trong nước
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đầu tư 2020 Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

- Giấy chứng nhận đầu tư
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đầu tư 2020
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Hiểu đơn giản: Là văn bản của cơ quan thẩm quyền cấp cho tổ chức có yếu tố nước ngoài (nắm trên 50% vốn điều lệ là nước ngoài) cho phép đầu tư dự án trước khi cấp văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Cơ quan đăng ký đầu tư
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đầu tư 2020
Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Là Ban QL khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu CN cao, Khu kinh tế / Sở KH-ĐT các tỉnh.
- Chủ đầu tư
Chủ đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là chủ đầu tư) là nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật có liên quan đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất và được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai. Hiểu đơn giản: Chủ đầu tư là Nhà đầu tư được công nhận Trong Quyết định chủ trương đầu tư và Công nhận CĐT theo Luật Nhà ở 2024.
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở là tổ chức được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật này.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đất Đai 2024
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện nội dung phân bố các loại đất tại thời điểm cuối kỳ quy hoạch của quy hoạch đó.
Hiểu đơn giản: là được bản đồ thể hiện mục đích sử dụng đất trong tương lai (thường là 10 năm).
- Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đất Đai 2024
Kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện.
Hiểu đơn giản: là kế hoạch mục đích sử dụng đất cho năm sau.
- Giá đất
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đất Đai 2024
Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất.
Hiểu đơn giản: là đơn giá đất từng vị trí do nhà nước quy định.
- Giá trị quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đất Đai 2024
Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất, loại đất tại thời điểm được xác định với thời hạn sử dụng đã được xác định.
Hiểu đơn giản: là giá trị tiền đóng cho nhà nước để chuyển mục đích sử dụng đất của mảnh đất nào đó.
- Nhà nước giao quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Đất Đai 2024
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Hiểu đơn giản: là nhà nước giao đất cho người xin sử dụng đất.
- Nhà chung cư
Căn cứ pháp lý: Điều 2 Luật Nhà Ở 2023
Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
- Nhà ở thương mại
Căn cứ pháp lý: Điều 2 Luật Nhà Ở 2023
Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê mua, cho thuê theo cơ chế thị trường.
- Nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý: Điều 2 Luật Nhà Ở 2023
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Căn cứ pháp lý: Điều 2 Luật Nhà Ở 2023
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở là tập hợp đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo hoặc sửa chữa nhà ở, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở trên một địa điểm nhất định trong thời hạn và chi phí xác định.
Hiểu đơn giản: bỏ tiền đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa liên quan đến nhà ở để kinh doanh.

- Phần sở hữu riêng
Căn cứ pháp lý: Điều 2 Luật Nhà Ở 2023
Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư là phần diện tích trong căn hộ hoặc trong phần diện tích không phải là căn hộ trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và trang thiết bị sử dụng riêng trong căn hộ hoặc trong phần diện tích không phải là căn hộ của chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định của Luật này.
Hiểu đơn giản: đối với khách hàng: cái gì mua từ CĐT thông qua HĐMB là thuộc sở hữu riêng của khách hàng.đối với CĐT: cái gì sử dụng chung nhưng được Nhà nước cho phép từ trong Quyết định chủ trương đầu tư thì thuộc sở hữu riêng của CĐT.
- Phần sở hữu chung
Căn cứ pháp lý: Điều 2 Luật Nhà Ở 2023
Phần sở hữu chung của nhà chung cư là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và trang thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của Luật này.
Hiểu đơn giản: cái gì sử dụng mục đích chung thì là sở hữu chung (trừ các diện tích sở hữu riêng)
- Nhà ở hình thành trong tương lai
Căn cứ pháp lý: Điều 2 Luật Nhà Ở 2023
Nhà ở hình thành trong tương lai là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng hoặc chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Hiểu đơn giản: mua nhà ở mà trong tương lai mới nhận nhà
- Nhà ở có sẵn
Căn cứ pháp lý: Điều 2 Luật Nhà Ở 2023
Nhà ở có sẵn là nhà ở đã hoàn thành việc xây dựng và đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng
Hiểu đơn giản: nhà ở xây dựng sẵn, mua là nhận nhà ngay
- Dự án bất động sản
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật Kinh Doanh BĐS 2023
Dự án bất động sản là dự án đầu tư xây dựng công trình để kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật, bao gồm:
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu dân cư nông thôn; dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp; dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao.
Hiểu đơn giản: là dự án xây chung cư, đất nền, khu đô thị, khu công nghiệp …. để kinh doanh
- Chuyển nhượng bất động sản
Điều 3 Luật Kinh Doanh BĐS 2023 Chuyển nhượng dự án bất động sản là việc chủ đầu tư chuyển giao toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản, các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, lợi ích hợp pháp của chủ đầu tư và quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với các bên có liên quan (nếu có) đối với dự án, phần dự án bất động sản chuyển nhượng cho bên nhận chuyển nhượng thông qua hợp đồng. Hiểu đơn giản: CĐT bán lại toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản cho CĐT khác.
Kết luận
Nắm vững hệ thống thuật ngữ và quy định pháp lý dự án là yếu tố cốt lõi để đảm bảo sự minh bạch và hợp pháp trong quá trình triển khai các dự án đầu tư tại Việt Nam. Việc am hiểu các quy định từ Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh Bất động sản, và các văn bản pháp luật liên quan không chỉ giúp nhà đầu tư tối ưu hóa tiến độ thực hiện mà còn phòng ngừa các rủi ro pháp lý tiềm ẩn, bảo vệ quyền lợi của mình trong từng giai đoạn dự án.
Với hơn 14 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển dự án, VictoryCons tự hào sở hữu đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, cam kết đồng hành cùng nhà đầu tư xuyên suốt mọi quy trình pháp lý.
Chúng tôi hỗ trợ từ khâu xin chấp thuận chủ trương đầu tư, đăng ký cấp phép, đến các thủ tục triển khai và hoàn tất công trình. Với sự cẩn trọng và am hiểu sâu sắc về quy định pháp luật hiện hành, VictoryCons mang đến các giải pháp pháp lý toàn diện và chuyên nghiệp, đảm bảo cho nhà đầu tư triển khai dự án hiệu quả, đúng pháp luật, tối ưu về thời gian và chi phí.

TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH 2FY QUẬN 1 THÁNG 12.2024
TIẾN ĐỘ THI CÔNG CARA RIVER PARK THÁNG 12.2024
VictoryCons trao quà Tết gửi lời tri ân đến cán bộ nhân viên
Thiết kế hệ thống điện bao gồm những gì? Quy trình thiết kế
Nhà ở thương mại là gì? Các quy định cần biết cho nhà đầu tư